Cấu trúc thể hiện thời gian đã qua bao lâu sau khi thực hiện hành động mà vế trước diễn đạt.
Bổ sung cho ngữ pháp -은 지
Ngữ pháp V (으)ㄴ 지
V(으)ㄴ 지 + Thời gian+ 되다/넘다/지나다: Đã bao lâu từ khi làm việc gì đó/ trải qua/ trôi qua bao lâu Với động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ chia V는지. Với động từ kết thúc bằng phụ âm khác chia 은지. Vế sau thường được chia ở dạng quá khứ.
Ví dụ ngữ pháp V (으)ㄴ 지
A:회사에 입사한지 얼마나 됐어요? Bạn vào công ty được bao lâu rồi ? B: 회사에 입사한지 3개월이 됐어요. Tôi vào công ty được 3 tháng rồi.
그 책을 안 읽은지 3년도 지났어요. Đã 3 năm trôi qua từ khi tôi đọc quyển sách này.
남희씨하고 연략 안 한지 2개월도 넘었어요. Tôi đã không liên lạc với chị Nam Hee được 2 tháng rồi.
제가 한국어를 공부한지 5년밖에 안 됐어요. Tôi học tiếng Hàn mới được 5 năm.
Ví dụ cho ngữ pháp -은 지
그 가운데 서울 사랑제일교회를 통해 감염된 사람은 지금까지 457명입니다.
Trong số đó, 457 người đã bị lây nhiễm qua Nhà thờ Sarangjeil ở Seoul cho đến nay.
권준욱 중앙방역대책본부 부본부 이번 수도권 유행은 지난 신천지 유행과 달리 바이러스의 전파력이 높은 GH형일 가능성이 큽니다.
Kwon Jun-wook /Phó Giám đốc Trụ sở các biện pháp đối phó phòng thủ trung ương: Dịch bệnh này ở khu vực đô thị, không giống như dịch bệnh Shincheonji vừa qua, rất có thể là loại GH, có khả năng lây truyền virus cao.
슈베르트가 작곡한 가곡은 지금까지도 사람들에게 널리 사랑받는다.
Từ điển học tiếng Hàn-tiếng Việt của Viện Quốc ngữ Quốc gia
대학에서 서양 가곡을 전공한 삼촌은 지금 성악가가 되었다.
Từ điển học tiếng Hàn-tiếng Việt của Viện Quốc ngữ Quốc gia
이 우편 번호 책은 지역 이름이 가나다순으로 되어 있다.
Từ điển học tiếng Hàn-tiếng Việt của Viện Quốc ngữ Quốc gia