-(으) 텐데
Cấu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄹ 테이다, cấu trúc diễn tả tình huống tương lai hoặc ý định cụ thể và -는데 cấu trúc diễn tả tiền đề cho tình huống ở mệnh đề sau.
Do đó, sử dụng cấu trúc này để đưa ra nhận đinh, phỏng đoán một việc gì đó xảy ra. Mệnh đề trước diễn tả ý định hoặc sự phỏng đoán chắc chắn về một tình huống, sự kiện nào đó. Mệnh đề sau 텐데 có thể liên quan hoặc tương phản với mệnh đề trước.
Ví dụ :
가 : 시험공부를 안 ㅎ 큰일이예요.
나 :저도요. 시험이 못 볼텐데 걱정이예요
Một vài lưu ý :
Có thể sử dụng cấu trúc này ở cuối đỗi câu dưới hình thức 텐데요. Trong trường hợp này diễn tả sự phỏng đoán hoặc giả định tình huống của người nói.
Ví dụ
가 : 정수 씨가 요즘 시험 준비하느라 바쁘대요.
나 : 이번에는 꼭 합격해야 할텐데요