Cáu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄴ/는데 đưa ra hoàn cảnh và -아/어도, mệnh đề nhượng bộ hoặc tương phản. Do đó, sử dụng cấu trúc này khi kết quả ở mệnh đều sau trái ngược với mong đợi, mục đích thực hiện ở hành động trước.
Ví dụ :
제 친구는 월급이 많은데도 회사를 그만두고 싶어해요.
Mặc dù lương cao nhưng bạn tôi vẫn muốn nghỉ việc.
아침에 청소를 했는데도 집에 먼지가 많아요.
Mặc dù lau nhà rồi nhưng vẫn nhiều bụi.
주말인데도 백화점이 한가하네요.
Mặc dù cuối tuần nhưng bách hóa vẫn ít người.
Chú ý
Để nhấn mạnh hơn nữa chúng ta có thể thêm 불고하고 vào tạo thành cụm từ 는데도 불구하고.
사랑하는데도 불구하고 헤어져야 했어요.
Dù họ yêu nhau nhưng vẫn phải chia tay.