Ngữ pháp V (으)ㄹ 까요???(1)
❶ Sử dụng khi người nói muốn rủ người nghe cùng làm gì đó. Chủ ngữ thường là 우리 , và có thể tỉnh lược. Dịch nghĩa : Chúng mình... nhé nhỉ? Thường đi cùng 같이.
Để trả lời thường dùng hình thức 아/어요 hoặc (으)ㅂ시다.
A: 주말에 같이 한국 영화를 보러 갈까요??? Cuối tuần chúng mình cùng đi xem phim điện ảnh Hàn Quốc nhé?
B: 네, 종아요. 같이 가요. Vâng, hay quá. Mình cùng đi nha.
A: 퇴근 후에 술 한잔할까요??? Sau giờ làm việc mình đi nhậu đi?
B: 미안해요. 저는 약속이 있어요. 다음에 같이 해요. Xin lỗi nhé, tôi có hẹn rồi. Lần sau đi nhé.
❷ Dùng khi muốn gửi ý hoặc hỏi ý kiến của người nghe về việc mình định làm. Chủ ngữ thường dùng là 제가,내가 và có thể bị tỉnh lược. Dịch nghĩa : Tôi làm.. nhé/nhỉ?
Để trả lời sử dụng hình thức –(ㅇ)세요/ -지 마세요.
Với gốc từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ sử dụngㄹ 까요??, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng 을 까요??.
A: 베트남 친구와 점심 약속이 있어요. 무슨 음식을 먹을까요??? Tôi có hẹn ăn trưa với bạn người Việt Nam. Chúng tôi nên ăn gì nhỉ?
B: 쌀국수를 먹으세요. 베트남사람들은 쌀국수를 좋아해요. Ăn phở đi, Người Việt Nam thích ăn phở mà.
A: 우편품을 어디에 놓을까요??? Bưu phẩm nên để ở đâu?
B: 책상 위에 놓으세요. Để trên bàn tôi nhé.
Ngữ pháp V/A (으)ㄹ 까요?? 2
Dịch nghĩa: Không biết là. Diễn tả sự phỏng đoán về hành động và trạng thái chưa xảy ra,
Để trả lời cho cấu trúc này thường sử dụng hình thức “–(으)ㄹ 거예요” hoặc “–(으)ㄴ/는 것 같아요”.
Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ ta sử dụng “–ㄹ까요??”, còn với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng “–을까요??”.
Cấu trúc này còn được kết hợp với thì quá khứ 았/었/였을까요??
A: 버스를 타면 막힐 까요?? Đi xe bus có bị tắc đường không nhi?
B: 지금 퇴근 시간이니까 버스를 타면 막힐 거예요. Bây giờ là giờ tan tầm nên đi xe bus sẽ tắc đường.
A: 정과장님이 바쁘실까요?? Trưởng phòng Jung bận à?
B: 요즘 고객불량이 많이 나왔으니까바쁘실 거예요. Dạo này hàng lỗi khách hàng phát sinh nhiều nên chắc sếp sẽ bận.
A:요즘 밤을 쌀까요?? Dạo này hạt dẻ có rẻ không?
B: 밤제철이니까 쌀 게예요. Đang mùa hạt dẻ nên chắc sẽ rẻ.