Cấu trúc 도록 còn diễn tả giới hạn thời gian, mức độ hoặc phương pháp của hành động ở mệnh đề sau :
눈이 빠지도록 전화를 기다렸지만 전화가 오지 않았어요.
Tôi chờ điển thoại đến mòn cả mắt mà không thấy ai gọi
So sánh 게 và ngữ pháp 도록
Ngữ pháp 게 : mục đích rõ ràng hơn.
Ví dụ : 아이가 먹을 수 있게 매운 것을 넣지 마세요
=> Nhấn mạnh mục đích là làm cho em bé ăn
Ngữ pháp 도록 : Nhấn mạnh vào trạng thái hoặc mức độ của mục đích hơn.
Ví dụ : 아이가 먹을 수 있도록 매운 것을 넣지 마세요
Câu này mục đích là làm cho đồ ăn không cay để em é có thể ăn được