Cấu trúc ~ 어야지 그렇지 않으면/ 아야지 그렇지 않으면/ 여야지 그렇지 않으면
Dùng để nói rằng hành động ở vế trước là một điều kiện cần thiết, trong trường hợp mà không giữ điều kiện đó sẽ dẫn đến hậu quả.
Ví dụ
공부를 열심히 해야지 그렇지 않으면 졸업하지 못해요.
Phải chăm chỉ học tập chứ nếu không sẽ không thể tốt nghiệp được
가: 저는 요즘 너무 바빠서 운동할 시간이 없어요.
A: Dạo gần đây vì quá bận nên tôi không có thời gian tập thể dục
나: 아 무리 바빠도 운동을 해야지 그렇지 않으면 건강이 나빠질 거예요.
B: Dù có bận thì cũng phải tập thể dục chứ nếu không thì sức khỏe sẽ kém đi.
가: 저희 집은 부자니까 취직을 안 해도 먹고 사는 데는 문제가 없어요.
A: Vì gia đình tôi giàu có nên dù không có đi làm thì cũng không có vấn đề gì về việc ăn ở
나: 그래도 직접 돈을 벌어 봐야지 그렇지 않으면 돈이 소중하다는 것을 몰라요.
B: Dù như vậy thì cũng nên thử trực tiếp kiếm tiền chứ nếu không như thế anh sẽ không biết quý trọng đồng tiền đâu.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik