ngữ pháp -(으)ㄹ 테니 (까)
Ngữ pháp này được dùng trong những trường hợp mà một người muốn yêu cầu người khác làm thứ gì đó.
Có thể dịch và " Vì nên chắc "
Chú ý về ngữ pháp 테니까
- Có thể sử dụng thành đuôi câu 테니까요
- Không sử dụng 걱저đㅣ다 고맙다 민안하다 ở mệnh đề sau ngữ pháp 테니까.
Phân biệt giữa 텐데 và 테니까
텐데 | 테니까 |
Diễn tả tình huống cụ thể liên quan tới sự phỏng vấn Ví dụ 베가 고플 텐데 어서 드세요 |
Diễn tả lý do của sự phỏng đoán Ví dụ 베가 고플 테니까 어서 드세요 |
Ví dụ
406896
406897
Cấu trúc -(으)ㄹ 테니(까) thường đi cùng với -(으)면 “Nếu”.
“ 지금 밖에 나 가면 추울 테니까...”, nó có nghĩa “Nếu bạn ra ngoài bây giờ, sẽ bị lạnh, vì vậy…”
Một số ví dụ khác
제가 청소를 할 테니까 설거지를 하세요.
Tôi sẽ dọn dẹp vì thế bạn rửa bát đĩa nhé.
406899
406900
TAG
Nguồn tham khảo
Ngữ pháp tiếng hàn tổng hợp sơ cấp
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik
Đăng nhập, comment để thảo luận giải đáp các thắc mắc về tiếng hàn. B Nhận tài liệu trực tiếp qua ô bình luận !!