Cấu trúc 아 버리다
Nó được dùng để diễn tả tính hoàn toàn về kết quả của một hành động xác định.
Ngoài ra còn có ý nghĩa giải phóng khỏi những nặng nề do việc thực hiện hành động, hay còn lại chút tiếc nuối do kết quả của hành động.
Do vậy, ngoài thực tế rằng hành động đã được hoàn thành, cấu trúc này cũng bao gồm cảm giác của người nói có thể là:
1) một cảm giác hạnh phúc về việc cuối cùng đã hoàn thành một nhiệm vụ và trút bỏ được gánh nặng, sự nặng nề và trách nhiệm.
2) một cảm giác buồn, nuối tiếc vì thứ gì đó đã xảy ra theo cách mà người nói không muốn hoặc không mong đợi.
Ví dụ minh họa:
• 다 끝내 버렸어요!
= Tất cả mọi thứ đã được kết thúc!
• 고민하 다가 사 버렸어요!
= Đang ngập ngừng/do dự, thì (cuối cùng) tôi đã mua nó!
• 영화가 벌써 시작해 버렸어요.
= (Ô, không!) Bộ phim đã được bắt đầu mất rồi!
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik