ngữ pháp V+ 을/ㄹ 법하다
Gắn vào thân động từ hành động chỉ ra rằng tình huống nào đó có khả năng xảy ra cao hoặc điều đó là đương nhiên.
듣 고 보니 네 말도 그럴 법하다는 생각이 든다.
Khi tôi nghe nó thì tôi có suy nghĩ rằng lời cậu đương nhiên là thế.
듣 고 보니 네 말도 그럴 법하다는 생각이 든다.
Khi tôi nghe nó thì tôi có suy nghĩ rằng lời cậu đương nhiên là thế.
요즘 같은 정치적 상황에서는 국민들이 유례없는 위기감을 느낄 법해요.
Trong tình huống mang tính chính trị như hiện tại thì đương nhiên là nhân dân cảm thấy cảm giác nguy kịch có một không hai.
Trong tình huống mang tính chính trị như hiện tại thì đương nhiên là nhân dân cảm thấy cảm giác nguy kịch có một không hai.
연봉을 많이 준다면 이직을 할 법 한데 그러지 않았다니 대단하다.
Nếu cho nhiều lương năm thì đương nhiên là đổi chỗ làm nhưng bạn đã không làm như vậy thì thật là tuyệt vời.
Nếu cho nhiều lương năm thì đương nhiên là đổi chỗ làm nhưng bạn đã không làm như vậy thì thật là tuyệt vời.
So sánh (으)ㄹ 법하다 và (으)ㄹ 만하다
(으)ㄹ 법하다 thể hiện tính khả thi, khả năng( 가능성) xuất hiện tình huống nào đó còn (으)ㄹ 만하다 thể hiện giá trị hay mức độ có thể xuất hiện tình huống nào đó.
듣 고 보니 그럴 법하 군요. ( 가능성) (O)
듣 고 보니 그럴 만하 군요. ( 가치) (O)
아주 맛있는 것은 아니 지만 먹을 만해요. ( 가치) (O)
아주 맛있는 것은 아니 지만 먹을 법해요. (X)
듣 고 보니 그럴 만하 군요. ( 가치) (O)
아주 맛있는 것은 아니 지만 먹을 만해요. ( 가치) (O)
아주 맛있는 것은 아니 지만 먹을 법해요. (X)
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik
Đăng nhập, comment để thảo luận giải đáp các thắc mắc về tiếng hàn. B Nhận tài liệu trực tiếp qua ô bình luận !!