Động từ + 는 법이다,
Tính từ + (으)ㄴ 법이다
1. Được dùng để thể hiện ý nghĩa rằng nội dung của vế trước là một sự đương nhiên (thể hiện nghĩa động tác hay trạng thái mà từ ngữ phía trước thể hiện đã được định sẵn như thế hoặc điều đó là đương nhiên). Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘vốn dĩ, dĩ nhiên, đương nhiên, hiển nhiên là, chắc chắn là…’.
겨울이 가면 봄이 오는 법이다.
Mùa đông qua đi thì dĩ nhiên mùa xuân sẽ đến.
Mùa đông qua đi thì dĩ nhiên mùa xuân sẽ đến.
잘못을 하면 벌을 받는 법이다.
Nếu làm sai thì đương nhiên phải chịu phạt rồi.
Nếu làm sai thì đương nhiên phải chịu phạt rồi.
포기하지 않고 노력하는 사람이 성공하는 법이다.
Một người nỗ lực và không từ bỏ thì chắc chắn là thành công.
Một người nỗ lực và không từ bỏ thì chắc chắn là thành công.
가: 제 것 보다 언니 옷이 더 예쁜 것 같아요.
나: 원래 남의 떡이 커 보이는 법이야.
Áo chị có vẻ đẹp hơn áo em.
Vốn dĩ là đứng núi này trông núi nọ mà.
나: 원래 남의 떡이 커 보이는 법이야.
Áo chị có vẻ đẹp hơn áo em.
Vốn dĩ là đứng núi này trông núi nọ mà.
* 남의 떡이 더 커 보인다 Bánh Tteok của người trông to hơn = đứng núi này trông núi nọ, cỏ nhà người xanh hơn. Đây là một câu tục ngữ.
속담에는 그 사회 구성원의 문화와 사고 방식이 반영되는 법이다.
Trong các câu tục ngữ vốn phản ánh văn hóa và cách suy nghĩ của các thành viên trong xã hội đó.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik
Đăng nhập, comment để thảo luận giải đáp các thắc mắc về tiếng hàn. B Nhận tài liệu trực tiếp qua ô bình luận !!