1. Danh từ sử dụng ở phía trước trở thành tiêu chuẩn và theo đó thể hiện sự kém hơn hoặc không tốt bằng cái đó.
멀리 사는 친척은 가깝게 사는 이웃만 못해요. ( 이웃이 친척 보다 낫다)
Họ hàng sống xa không bằng hàng xóm sống gần.
Họ hàng sống xa không bằng hàng xóm sống gần.
아 무리 친한 친구라도 가족만 못하 지요. ( 가족이 친구 보다 낫다)
Cho dù là bạn bè thân thiết cũng không bằng gia đình.
Cho dù là bạn bè thân thiết cũng không bằng gia đình.
이 식당 음식이 꽤 맛있었 는데 주인이 바뀌 더니 예전만 못하 네요. ( 예전이 지금 보다 낫다)
Nhà hàng này món ăn khá là ngon nhưng từ khi thay chủ thì không bằng ngày trước.
Nhà hàng này món ăn khá là ngon nhưng từ khi thay chủ thì không bằng ngày trước.
2. Thường dùng dưới dạng N이/가(은/는) N만 못하다 để chỉ ra cái ở phía trước không tốt bằng so với cái phía sau.
오늘 생선이 어제 생선만 못하 네요.
Cá hôm nay không bằng cá hôm qua nhỉ.
Cá hôm nay không bằng cá hôm qua nhỉ.
신형 핸드폰은 구형 핸드폰만 못해서 손님들이 찾지 않아요.
Điện thoại loại mới không bằng loại cũ vì vậy khách hàng không tìm đến.
Điện thoại loại mới không bằng loại cũ vì vậy khách hàng không tìm đến.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik
Đăng nhập, comment để thảo luận giải đáp các thắc mắc về tiếng hàn. B Nhận tài liệu trực tiếp qua ô bình luận !!