ngữ pháp 로 부터
1. Trợ từ thể hiện việc trở thành xuất phát điểm của hành động hay sự kiện nào đó hoặc là đối tượng được bắt đầu từ hành động, sự kiện đó. Có thể dịch là “từ”
부모님으로 부터 연락이 왔어요.
Tôi đã nhận được liên lạc từ bố mẹ.
아 이의 모든 행동은 엄마로 부터 배운다.
Tất cả hành động của trẻ em đều học từ mẹ.
가: 오늘 본 전시 정말 좋았지?
나: 응. 세계로 부터 인정을 받은 작품들이니까.
Triển lãm đã xem hôm nay rất tuyệt đúng không?
Uh. Vì là các tác phẩm được công nhận từ thế giới.
승규는 선생님으로 부터 뜻밖의 선물을 받았다.
Min-su đã nhận được món quà bất ngờ từ giáo viên.
가: 민준이에 대한 소문이 사실이야?
나: 글쎄, 저기 있는 저 사람으로 부터 나온 이 야기이니 직접 물어봐.
Tin đồn về Min-chun là sự thật sao?
Không biết nữa, vì câu chuyện đã xuất phát từ người ở đằng kia đó nên trực tiếp hỏi thử đi.
2. Có biểu hiện tương tự là ‘에게(서)/한테(서)/께’, ‘에서’. Trong đó, trường hợp danh từ ở phía trước là con người thì có thể thay đổi với ”에게(서)/한테(서)/께’ còn danh từ đi trước là địa điểm hay đồ vật, sự vật thì có thể thay đổi với ‘에서’.
Tôi đã nghe tin tức đó từ người bạn.
남쪽에서 따 뜻한 바람이 불어와요.
Gió ấm thổi đến từ phía Nam.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik