1. Được gắn vào thân động từ để chỉ ra ý nghĩa là việc tạo ra hành động hay làm ra hành vi nào đó.
Nếu được sử dụng với dạng đề nghị hay mệnh lệnh thì nó trở thành nghĩa khuyên nhủ hay chỉ thị, sai khiến đến đối phương. Chủ yếu dùng trong các tình huống mang tính chính thức.
내일 모임에 7시 까지 오 도록 하세요.
Hãy đến cuộc họp ngày mai vào trước 7 giờ.
회의 시간에는 휴대 전화를 끄 도록 하세요.
Hãy tắt điện thoại di động trong thời gian cuộc họp.
빨리 숙제를 내 도록 하세요.
Hãy nhanh chóng nộp bài tập về nhà.
김민수 씨가 회의 준비를 하 도록 하세요.
Anh Kim Mun-su hãy chuẩn bị cho cuộc họp.
2. Người nói khi nói với ý nghĩa bản thân nhất định sẽ làm một việc nào đó thì sử dụng dạng ' 도록 하겠다'
(thể hiện sự chắc chắc hay ý chí của người nói.).
다음 부터 늦지 않 도록 하겠습니다.
Từ sau tôi sẽ không để trễ nữa.
제가 그 일을 하 도록 하겠습니다.
Tôi sẽ làm việc đó.
다음에는 늦지 않 도록 하겠어요.
Tôi sẽ không để trễ nữa vào lần tới.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik
Đăng nhập, comment để thảo luận giải đáp các thắc mắc về tiếng hàn. B Nhận tài liệu trực tiếp qua ô bình luận !!