ngữ pháp 는 바람에
Đứng sau động từ để biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xẩy ra một tình huống ở vế sau, trong tiếng Việt có nghĩa là “bởi, do…nên…”.
[A는 바람에 B] Biểu hiện rằng ‘Do việc A không thể lường trước, dự tính trước được nên đã dẫn đến kết quả B. Thường dùng mang ý nghĩa tiêu cực. Vì thế cũng có thể dịch là ‘Đột nhiên/tự nhiên/bỗng nhiên….nên….’
Nếu B là tình huống hay kết quả có tính tiêu cực thì thông thường câu văn sẽ được sử dụng ở thì quá khứ.
** Vế sau không được sử dụng ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
Do tự nhiên bị cảm cúm nên tôi đã đành hủy bỏ cuộc hẹn.
Tự nhiên đang chạy đến thì té ngã nên chân đã bị thương.
Do đột nhiên tụi bạn đến chơi nên đã không thể làm bài tập.
Tự nhiên ăn hết đám đồ ăn còn thừa nên đã bị đi ngoài (tiêu chảy).
Một số ví dụ khác:
•메이 씨는 교통 사고가 나는 바람에 많이 다쳐서 병원에 입원했대요.
Nghe nói là Mei đột nhiên bị tai nạn giao thông nên bị thương nặng đã phải nhập viện.
•휴대 전화가 갑 자기 고장 나는 바람에 연락을 못했어요.
Điện thoại đột nhiên hỏng nên đã không thể liên lạc được.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik