Cấu trúc 느라고
[A 느라고 B] Biểu hiện trong quá trình thực hiện A thì kết quả ở B xuất hiện (A và B như là một cặp nguyên nhân và kết quả).
Lúc này ở B nảy sinh các tình huống, hoàn cảnh mang tính phủ định, tiêu cực, thường kết hợp với các từ như '못, 안, 지 않다, 힘 들다, 바쁘다, 늦다, 정신이 없다...'
(sử dụng một cách đặc trưng khi biểu hiện lý do của một việc nào đó không làm được hoặc trái với mong muốn.). Có thể dịch tiếng Việt là ‘ vì...nên, vì mải (lo làm gì đó)... nên’
Vì mải ngủ mà tôi đã không nghe được điện thoại.
책을 읽 느라고 잠을 못 잤어요.
Vì mải đọc sách mà tôi đã không thể ngủ.
친구하고 이 야기하 느라고 학교에 늦었어요.
Vì mải nói chuyện với bạn nên tôi đã đến trường trễ.
주말에 친구하고 노 느라고 정신이 없었어요.
Cuối tuần vì mải chơi đùa với bạn mà tôi đã mất hết tâm trí.
2. Chủ thể (chủ ngữ) ở hai vế phải giống nhau.
나는 시험공부를 하 느라고 (나는) 친구를 만나지 못 했다. (O)
Tôi vì lo học thi mà (tôi) đã không thể gặp gỡ bạn bè
친구가 시험공부를 하 느라고 나는 친구를 만나지 못 했다. (X) Sai
3. Không thể dùng với quá khứ '았/었', thì của câu được thể hiện ở động từ vế sau.
어제 공부하 느라고 잠을 못 잤어요. (O)
Hôm qua vì mải lo học bài nên tôi đã không được ngủ.
어제 공부했 느라고 잠을 못 잤어요. (X)
4. Không thể dùng với các động từ thể hiện một việc nào đó xuất hiện có tính nhất thời như ' 넘어 지다, 일어 나다, 알다, 모르다...'
hoặc với những việc nảy sinh không phải do ý chí, ý muốn của chủ ngữ như ' 감기에 걸리다, 기침이 나다, 길이 막히다...'
감기에 걸려서 학교에 못 갔어요. (O)
Vì bị cảm cúm nên tôi đã không thể đến trường
감기에 걸리 느라고 학교에 못 갔어요. (X)
아침에 늦게 일어나서 지각을 했어요. (O)
Vì dậy trễ vào buổi sáng nên tôi đã bị muộn giờ.
아침에 늦게 일어나 느라고 지각을 했어요. (X)
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik