Ngữ pháp 기 짝이 없다./strong>
1. Gắn vào sau tính từ thể hiện cảm giác và sự đánh giá, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “thật là, không còn gì…hơn, quá ư là…”, dùng để nhấn mạnh mức độ trầm trọng không gì so sánh được.
사람들이 나를 범인이라고 하니 억울하기 짝이 없습니다.
Thật quá là uất ức khi mọi người coi tôi là kẻ phạm tội.
Thật quá là uất ức khi mọi người coi tôi là kẻ phạm tội.
많은 사람들 앞에서 그런 실수를 하다니 창피하기 짝이 없 네요.
Phạm sai lầm như vậy trước rất nhiều người thật là quá đáng xấu hổ.
Phạm sai lầm như vậy trước rất nhiều người thật là quá đáng xấu hổ.
두 사람이 싸우는 것을 보니 유치하기 짝이 없 군요.
Việc xem hai người (nào đó) oánh cãi lộn nhau thật quá ư là ấu trĩ.
Việc xem hai người (nào đó) oánh cãi lộn nhau thật quá ư là ấu trĩ.
위험에 빠진 사람을 구하기 위해 불 속으로 뛰어 들다니 용감하기 짝이 없다.
Thật quả là dũng cảm khi lao vào trong đám cháy cứu người gặp nguy hiểm.
Thật quả là dũng cảm khi lao vào trong đám cháy cứu người gặp nguy hiểm.
2. Khi nói về tính huống quá khứ dùng dạng ‘기 짝이 없었다’.
그 영화는 정말 지루하기 짝이 없었다.
Bộ phim đó đã thật quá là tẻ nhạt.
Bộ phim đó đã thật quá là tẻ nhạt.
그 동안 만나고 싶어했던 친구를 만나니 기쁘기 짝이 없었다.
Thật quá là vui vì đã được gặp người bạn đã từng muốn gặp trong suốt thời gian qua.
Thật quá là vui vì đã được gặp người bạn đã từng muốn gặp trong suốt thời gian qua.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik
Đăng nhập, comment để thảo luận giải đáp các thắc mắc về tiếng hàn. B Nhận tài liệu trực tiếp qua ô bình luận !!