ngữ pháp 기에는
Động từ + 기에는 : thể hiện nhận xét/đánh giá/phán đoán cái gì đó như thế nào so với tiêu chuẩn, chuẩn mực (thể hiện một tiêu chuẩn phán đoán, là dạng rút gọn của nghĩa ‘nếu mà nhìn với tiêu chuẩn đánh giá như thế), có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘để mà, với việc…’,
Thường chỉ xuất hiện cùng với các tính từ như ‘ 크다[ 작다], 쉽다[ 어렵다], 멀다[ 가깝다], 많다[ 적다], 춥다[ 덥다], 힘 들다, 부족하다[ 충분하다], 이르다[ 늦다]’. Nó có thể dùng ở dạng giản lược là ‘기엔’.
세 명이 같이 살기에는 좀 작은 것 같아요.
Có lẽ là hơi chật (hẹp) để mà 3 người cùng sống với nhau (ở đây)
Có lẽ là hơi chật (hẹp) để mà 3 người cùng sống với nhau (ở đây)
이 책을 외국 사람이 읽 기에는 어려울 것 같은데요.
Có lẽ là khó khăn để mà người nước ngoài đọc cuốn sách này.
Có lẽ là khó khăn để mà người nước ngoài đọc cuốn sách này.
오늘 안에 이 일을 끝내 기에는 시간이 부족해요.
Thời gian là không đủ để mà kết thúc việc này trong ngày hôm nay.
Thời gian là không đủ để mà kết thúc việc này trong ngày hôm nay.
이제 22 살인데 결혼하 기에는 너무 이른 거 같아요.
Hiện tại là 22 tuổi nên có lẽ là quá trẻ để mà kết hôn.
Hiện tại là 22 tuổi nên có lẽ là quá trẻ để mà kết hôn.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik
Đăng nhập, comment để thảo luận giải đáp các thắc mắc về tiếng hàn. B Nhận tài liệu trực tiếp qua ô bình luận !!