Cấu trúc 기는 하다
1. Thể hiện việc thừa nhận, công nhận ở một mức độ nào đó lời nói của đối phương hoặc về một thực tế nào đấy. Phía sau thường đi kèm bổ sung với một nội dung tương phản.
가: 이따가 명동에 같이 가는 거 지요?
나: 네, 같이 가기는 할 거예요. 그런데 일이 있으면 바로 가야 해요.
Một chút nữa cùng nhau đi 명동 mà nhỉ?
Uh, sẽ đi cùng nhau. Nhưng mà nếu có việc thì tôi phải đi ngay.
나: 네, 같이 가기는 할 거예요. 그런데 일이 있으면 바로 가야 해요.
Một chút nữa cùng nhau đi 명동 mà nhỉ?
Uh, sẽ đi cùng nhau. Nhưng mà nếu có việc thì tôi phải đi ngay.
가: 날씨가 많이 춥 지요?
나: 네, 춥기는 해요. 하 지만 어제 보다는 덜 춥 네요.
Thời tiết lạnh thật đấy nhỉ?
Uh, lạnh. Nhưng so với hôm qua thì không lạnh bằng nhỉ?
나: 네, 춥기는 해요. 하 지만 어제 보다는 덜 춥 네요.
Thời tiết lạnh thật đấy nhỉ?
Uh, lạnh. Nhưng so với hôm qua thì không lạnh bằng nhỉ?
2. Thường được sử dụng dưới dạng 기는 하 지만, 기는 하 는데/ 한데 để công nhận nội dung ở phía trước nhưng muốn làm nổi bật nội dung tương phản với điều đó ở nội dung phía sau.
한국 드라마를 자주 보기는 하 지만 좋아하지 않아요.
Tôi thường xuyên xem phim truyền hình Hàn Quốc nhưng mà tôi không thích.
Tôi thường xuyên xem phim truyền hình Hàn Quốc nhưng mà tôi không thích.
떡볶이가 맵기는 하 지만 맛있어요.
Bánh gạo cay nhưng mà nó ngon.
Bánh gạo cay nhưng mà nó ngon.
생일 파티에 가고 싶기는 하 지만 몸이 아파서 못 가겠어요.
Tôi muốn đi đến bữa tiệc sinh nhật nhưng mà vì người đau nên chắc là không thể đi.
Tôi muốn đi đến bữa tiệc sinh nhật nhưng mà vì người đau nên chắc là không thể đi.
가: 요즘 한국 요리를 배운다 면서요?
나: 요리를 배우기는 하 지만 아직은 잘 못해요.
Nghe nói gần đâu cậu đang học nấu món ăn Hàn Quốc hả?
Mình đang học nấu ăn nhưng mà vẫn chưa thể nấu giỏi.
나: 요리를 배우기는 하 지만 아직은 잘 못해요.
Nghe nói gần đâu cậu đang học nấu món ăn Hàn Quốc hả?
Mình đang học nấu ăn nhưng mà vẫn chưa thể nấu giỏi.
가: 저 여자 정말 예쁜데요.
나: 예쁘기는 한데 얼굴이 좀 부자연스럽 네요.
Cô gái đó trông đẹp đấy chứ.
Đẹp nhưng mà khuôn mặt có vẻ không tự nhiên.
나: 예쁘기는 한데 얼굴이 좀 부자연스럽 네요.
Cô gái đó trông đẹp đấy chứ.
Đẹp nhưng mà khuôn mặt có vẻ không tự nhiên.
3. Có thể thay 하다 bằng động từ/tính từ đứng trước 기는 và có thể biến đổi 기는 thành 긴.
가: 날씨가 많이 춥 지요?
나: 네, 춥기는 해요. 하 지만 어제 보다는 덜 춥 네요
=네, 춥기는 추워요. 하 지만 어제 보다는 덜 춥 네요.
Thời tiết lạnh thật đấy nhỉ?
Uh, lạnh. Nhưng so với hôm qua thì không lạnh bằng nhỉ?
가: 날씨가 많이 춥 지요?
나: 네, 춥기는 해요. 하 지만 어제 보다는 덜 춥 네요
=네, 춥기는 추워요. 하 지만 어제 보다는 덜 춥 네요.
Thời tiết lạnh thật đấy nhỉ?
Uh, lạnh. Nhưng so với hôm qua thì không lạnh bằng nhỉ?
한국 생활이 힘들기는 한데 재미있어요.
= 한국 생활이 힘들긴 힘든데 재미있어요.
Cuộc sống ở Hàn Quốc vất vả nhưng mà thú vị.
= 한국 생활이 힘들긴 힘든데 재미있어요.
Cuộc sống ở Hàn Quốc vất vả nhưng mà thú vị.
음식을 다 잘 먹기는 하 는데 너무 매운 것 못 먹어요.
= 음식을 다 잘 먹긴 먹 는데 너무 매운 것 못 먹어요.
Tôi có thể ăn mọi loại đồ ăn nhưng mà với những thứ quá cay thì không thể.
= 음식을 다 잘 먹긴 먹 는데 너무 매운 것 못 먹어요.
Tôi có thể ăn mọi loại đồ ăn nhưng mà với những thứ quá cay thì không thể.
4. Khi nói về tình huống quá khứ dùng ‘기는 했다’, khi nói về tình huống tương lai- phỏng đoán dùng dạng ‘기는 하겠다, 기는 할 것이다’.
가: 밥 먹었어요?
나: 먹기는 했 는데 조금밖에 못 멌었어요.
Bạn đã ăn uống gì chưa?
Mình đã ăn nhưng mà chưa ăn nhiều lắm.
나: 먹기는 했 는데 조금밖에 못 멌었어요.
Bạn đã ăn uống gì chưa?
Mình đã ăn nhưng mà chưa ăn nhiều lắm.
가: 민수 씨가 여자 친구랑 헤어져서 학교에 안 오나 봐요.
나: 마음이 아프긴 하겠 지만 결석은 하면 안 되 지요.
Min-su vì chia tay với bạn gái nên hình như là không đến trường.
Chắc sẽ đau lòng lắm đây nhưng mà nếu vắng mặt thì đâu có được đúng không.
나: 마음이 아프긴 하겠 지만 결석은 하면 안 되 지요.
Min-su vì chia tay với bạn gái nên hình như là không đến trường.
Chắc sẽ đau lòng lắm đây nhưng mà nếu vắng mặt thì đâu có được đúng không.
5. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘(이)기는 하다’.
ư저 사람은 여자긴 한데 목 소리는 남자 같아.
Người đó là phụ nữ nhưng mà giọng nói có lẽ là đàn ông.
Người đó là phụ nữ nhưng mà giọng nói có lẽ là đàn ông.
여기가 도서관이간 한데 책이 별로 없 네요.
Nơi đây là thư viện nhưng mà chẳng có cuốn sách nào nhỉ.
Nơi đây là thư viện nhưng mà chẳng có cuốn sách nào nhỉ.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik
Đăng nhập, comment để thảo luận giải đáp các thắc mắc về tiếng hàn. B Nhận tài liệu trực tiếp qua ô bình luận !!