Động từ – 게 하다
Nền tảng của cấu trúc này là một tác động, lý do, căn nguyên hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra. Vì thế mà nó có thể được dịch ra theo hai cách tùy ngữ cảnh. Một là dựa trên sự ép buộc, thúc ép bắt/khiến/làm cho ai đó làm việc gì đó. Và hai là dựa trên sự cho phép: để cho/cho phép ai làm gì đó.
Ví dụ:
Mẹ cho phép tụi nhỏ chơi game trong vòng một giờ.
Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi ra ngoài vào buổi khuya.
Nếu em bé sức khỏe yếu thì hãy cho ăn uống điều độ.
Giáo viên không cho phép học sinh chơi các game mang tính bạo lực
Ở viện bảo tàng đó không cho phép chụp ảnh.
Một số cấu trúc thường đi với 게 하다:
1. N1이/가 N2을/를 V-게 하다 (Với nội động từ)
N1이/가 N2에게 V-게 하다 (Với ngoại động từ)
N1 Bắt/khiến cho N2 làm việc gì đó, N1 để cho/ cho phép N2 làm gì đó
Thầy giáo đã cho các em học sinh nghỉ giải lao trong 10 phút.
Mẹ bắt tụi nhỏ phải ăn uống đều các món ăn. (sẽ tốt cho sức khỏe)
2. N1이/가 N2을/를 A-게 하다 :
N1 gây ra, khiến cho N2 rơi vào trạng thái (được mô tả bởi tính từ mà đang sử dụng).
Min-su đã làm phiền tôi bởi rất nhiều câu hỏi của cậu ấy.
Gần đây rất nhiều việc đã xảy ra khiến cho tôi thấy phiền muộn.
3. Ở tình huống quá khứ sử dụng dạng ‘게 했다’, còn ở tình huống tương lai hay phỏng đoán thì sử dụng dạng ‘게 하겠다, 게 할 것이다’
Trong giờ học thầy giáo đã bắt học sinh phải nói bằng tiếng Hàn.
Tụi nhỏ nhà tôi sẽ được cho phép ăn bất cứ thứ gì thấy ngon.
Một vài lưu ý:
1. Khi sử dụng để ngăn cấm ai đó làm gì chúng ta sử dụng 못 V-게 하다.
Chị gái tôi khi nghe gọi điện thoại, sẽ không để cho bất cứ ai vào phòng riêng của mình.
2. V- 도록하다 và V-게 만 들다 diễn đạt cùng ý nghĩa giống như V-게 하다.
민수 씨는 나를 웃게 하는/만드는 사람이에요.
Min-su là người khiến cho tôi cười.
엄마는 아이가 혼자 밖에 못 나 가게/나가 도록 했어요.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik