Cấu trúc 후에
Trước khi tìm hiểu về hai ngữ pháp này hãy cùng xem hai đoạn hội thoại bên dưới:
Hội thoại
가: 이건 언제예요?
나: 아나요??????서가 되기 3년 전의 사진이에요.
가: 지나 씨는 3년 후에는 어떤 모습일까요?
나:〈두근두근 한국어〉 여섯 번째 이 야기를 진행하고 있을 거예요.
나: 아나요??????서가 되기 3년 전의 사진이에요.
가: 지나 씨는 3년 후에는 어떤 모습일까요?
나:〈두근두근 한국어〉 여섯 번째 이 야기를 진행하고 있을 거예요.
1.’-(으)ㄴ 후에’dùng để diễn tả hành động hay tình huống nào đó xảy ra sau một sự việc khác.
점심을 먹은 후에 영화를 볼까요? Sau khi ăn trưa cùng xem phim không?
집에 돌아온 후에 샤워했어요. Tôi đã tắm sau khi trở về nhà.
집에 돌아온 후에 샤워했어요. Tôi đã tắm sau khi trở về nhà.
2) -(으)ㄴ 후에 : Nếu thân động từ không có patchim thì kết hợp với ‘ㄴ 후에’.
가+ㄴ후에 ᅳ> 간 후에
Nếu thân động từ có patchim thì kết hợp với ‘-은 후에’.
먹+은 후에 ᅳ> 먹은 후에
먹+은 후에 ᅳ> 먹은 후에
Nếu patchim là ㄹ thì ‘ㄹ’ thì bị loại bỏ và thêm vào ‘ㄴ 후에’.
놀+ㄴ 후에 ᅳ> 논 후에
놀+ㄴ 후에 ᅳ> 논 후에
Với động từ bất quy tắc:
눕+은 후에 ᅳ> 누운 후에 ,
듣+은 후에 ᅳ> 들은 후에
3 ‘ -(으)ㄴ 후에’, ‘-(으)ㄴ다음에’, ‘-고 나서’có thể sử dụng hoán đổi cho nhau, chúng có cùng ý nghĩa.
이 글을 읽은 다음에 공책에 쓰세요.
수업이 끝나고 나서 집에 돌아갔어요.
수업이 끝나고 나서 집에 돌아갔어요.
- Luyện thi topik online
- Mẹo giải đề topik 3 - 4
- Cách luyện topik Siêu Tốc
- Tài liệu tiếng hàn
- 2000 từ vựng + 61 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi topik
Đăng nhập, comment để thảo luận giải đáp các thắc mắc về tiếng hàn. B Nhận tài liệu trực tiếp qua ô bình luận !!