-min-min.png)
Việc xin lỗi thể hiện thái độ lịch sự của bạn. Người đón nhận nó sẽ bớt bực dọc và dễ dàng tha thứ cho chúng ta. Bạn có tò mò về những câu xin lỗi tiếng hàn không ? Hôm nay hohohi sẽ chia sẻ với các bạn các cách để xin lỗi người hàn một các lịch sự.
Câu xin lỗi tiếng hàn trong tiếng hàn gồm 3 động từ chính :
- 죄송하다
- 미안하다
- 실례하다
Cách xin lỗi của người Hàn
Trong tiếng hàn có nhiều đuôi câu khác nhau. Vì vậy tùy vào địa vị và độ thân thiết mà các động từ ở trên chia theo các thể khác nhau.
Xin lỗi tiếng hàn kiểu Tôn kính, kính trọng
Dùng cho bề trên và những nơi trang nghiêm. Các từ xin lỗi mình vừa liệt kê có thể chia như sau
- 죄송하다 => 죄송합니다 ( Câu này thường sử dụng để xin lỗi nhất )
- 미안하다 => 미안합니다
- 실례하다 => 실례합니다
Xin lỗi tiếng hàn kiểu thân mật
Đuôi câu này sẽ dùng cho những người thân thiết. Có thể chia như sau :
- 죄송하다 => 죄송해요
- 미안하다 => 미안해요
- 실례하다 => 실례해요
Xin lỗi tiếng hàn kiểu kiểu cực thân
Những người sử dụng kiểu sau thì cực kì thân thiết ví dụ như bạn bè, bố mẹ - con cái.
Thường nói 미안. Giống như những bộ phim tiếng hàn vậy.
Một số câu xin lỗi tiếng hàn thông dụng
Đê các bạn có thể hiểu hơn người hán xin lỗi nhau như thế nào. Mình có liệt kê một số câu giao tiếp họ thường dùng dưới đây.
Mọi người có thể luyện nói cho thành thạo.