-min.jpg)
Bài này hohohi cùng bạn tìm hiểu nguyên âm, phụ âm tiếng hàn nhé. Trong bài có audio nên bạn có thể đồng thời học phát âm.
Nguyên âm tiếng hàn quốc bao gồm 21 nguyên âm, 10 nguyên âm đôi và 11 nguyên âm kép. Phụ âm tiếng hàn quốc bao gồm 19 phụ âm 14 phụ âm đơn và 5 phụ âm kép.
Dừng lo. Học là dễ. Hãy cùng hohohi khám phá và tìm hiểu dần dần nhé.
Bạn có thể nâng cao trình độ tiếng hàn của mình qua các khóa học chất lượng từ chuyên gia. Tham khảo ở đây https://vnhoi.com/top-21-khoa-hoc-tieng-han-online-tu-chuyen-gia/
Nguồn gốc nguyên âm, phụ âm trong tiếng hàn
Ngồn ngữ khó nhất thế giới ư? Dĩ nhiên không phải rồi. Chữ Hàn Quốc được vua sejong sáng chế từ năm 1443. Mới đầu chữ viết không được giới học giả Hàn Quốc thời đó ủng hộ. Bởi vì từ trước đến giờ học học bằng tiếng Hán. Nếu đổi sang chữ Quốc Ngữ thì họ sẽ rất thiệt. Nhưng vui Sejong muốn tạo ra một bảng chữ để giúp cho mọi từng lớp nhân dân có thể học dễ dàng. Cuối năm 1443 chữ viết đã được ra đời. Qua bao nhiêu cải đổi đến nay chữ hàn quốc được mệnh danh là có tính khoa học và logic nhất thế giới.
Hàng năm cứ đến ngày 9/10 ở Hàn Quốc tổ chức một lễ lớn 한글날. Vào ngày này mọi người tưởng nhớ công lao của vua sejong đã tạo ra bảng chữ cái tiếng hàn. Để chúng ta có 1 bảng nguyên âm và phụ âm khá dài để học.
Bạn có thể xem : Những mẫu chữ đẹp và cách viết
Nguyên âm tiếng hàn
Trong quá trình học bạn hãy click vào phần file nghe để vừa học vừa luyện nói luôn nhé
Nguyên âm trong tiếng hàn là gì?
Nguyên âm được phát âm với thanh quản mở vì vậy lượng khí được phát ra từ thanh quản lên tới miệng không bị cản trở. Âm thanh sẽ tròn và to hơn. Trong tiếng hàn có 2 loại nguyên âm. Nguyên âm đơn và nguyên âm kép
10 Nguyên âm đơn trong tiếng hàn
Trong tiếng hàn có 10 nguyên âm đơn.
- 아 : phát âm là "a"
- 야 : phát âm là "ya"
- 어 : phát âm là "o" hoặc "ơ" tùy vùng miền sẽ phát âm khác nhau. Thường giọng đọc là "o"
- ㅕ: phát âm là "yo" hoặc "yơ"
- ㅗ: phát âm là “ô”
- ㅛ: phát âm “yô”.
- ㅜ: phát âm là “u”,
- ㅠ: phát âm “yu”.
- ㅡ: phát âm như “ư”
- ㅣ: phát âm như “i”
11 nguyên âm kép trong tiếng hàn
Trong tiếng hàn có 11 nguyên âm kép tương ứng như sau. Để dễ hiểu hơn hohohi sẽ chia nhỏ ra thành 3 phần.
1 Nguyên âm kép ghép từ nguyên âm " ㅣ " :
- ㅣ+ ㅓ = ㅐ: e
- ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye
- ㅣ+ ㅓ= ㅔ: ê
- ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
- ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi,ê,i
- ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
2 Nguyên âm kép ghép từ nguyên âm " ㅗ "
- ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
- ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
3 Nguyên âm kép ghép từ nguyên âm " ㅜ "
- ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ (“uê”)
- ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
- ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
Phụ âm trong tiếng hàn
Phụ âm trong tiếng hàn là gì ?
Phụ âm tiếng hàn được phát ra từ thanh quản qua môi. Luồng khí bị cản trở bởi răng, lưỡi, môi chạm nhau để phát ra âm cho đúng. Phụ âm tiếng hàn không bao giờ đứng một mình. Phải có một nguyên âm đằng sau.
Phụ âm trong tiếng hàn bao gồm 19 kí tự. Tương ứng như sau : ㄱ,ㄷ,ㄴ,ㅁ,ㄹ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ,ㅊ,ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅎ,ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ
Phụ âm đơn trong tiếng hàn
Các có thể nghe bằng audio và đọc theo.
Có 14 phụ âm đơn trong tiếng hàn tương ứng :
- “ㄱ” : đọc như "g"
- “ㄴ” : như "n"
- “ㄷ” : như "t"
- “ㄹ” : như "l"
- “ㅁ” : như "m"
- “ㅂ ”: như "b"
- “ㅅ” : như "s"
- “ㅇ” : như "ng"
- “ㅈ” : như "j"
- “ㅊ” : như "ch" : Đọc bật hơi
- “ㅋ” : như "k" : Đọc bật hơi
- “ㅌ : như "t" : Đọc bật hơi
- “ㅍ” : như "p" : Đọc bật hơi
- “ㅎ” : như "h"
Và 5 phụ âm đôi trong tiếng hàn tướng ứng
- “ㄲ” : đọc như "k" : Đọc căng
- “ㄸ” : đọc như "t" : Đọc căng
- “ㅃ” : đọc như "p" : Đọc căng
- “ㅆ” : đọc như "s" : Đọc căng
- “ㅉ” : đọc như "j" : Đọc căng
Phụ âm đứng đầu câu
Phụ âm đứng đầu câu sẽ bắt đầu 1 câu ví dụ : 가, 거 , 고, 거
Đối với các phụ âm khác bạn cũng có thể ghép tương tự
Phụ âm đứng cuối câu
Phụ âm đứng cuối câu thường được gọi là patchim tiếng hàn. Do hohohi đã viết 1 bài hoàn chỉnh về phụ âm đứng cuối câu nên sẽ không trình bày tại đây. Bạn muốn tìm hiểu thêm hãy click vào link phía trên nhé.
Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng hàn
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong các phụ âm, nguyên âm trong tiếng hàn. Khá nhiều thứ phải ghi nhớ phải không ? Yên tâm, chăm chỉ bạn có thể học thuộc được những nguyên tắc này trong một ngày thôi.
Phụ âm đầu tiếng hàn + nguyên âm tiếng hàn
Các bạn hãy thử luyên tập ghép các nguyên âm để nhanh thuộc nhé.
- 가 : phát âm là "ka"
- 갸 : phát âm là "kya"
- 거 : phát âm là "ko" hoặc "kơ" tùy vùng miền sẽ phát âm khác nhau. Thường giọng đọc là "ko"
- 겨: phát âm là "kyo" hoặc "kyơ"
- 고: phát âm là “kô”
- 교: phát âm “kyô”.
- 구: phát âm là “ku”,
- 규: phát âm “kyu”.
- 그: phát âm như “kư”
- 기: phát âm như “ki”
Một số phần để các bạn thấy phụ âm tiếng hàn và nguyên âm tiếng hàn kết hợp với nhau như thế nào :
- 떡고물 [떡꼬물] : Tteokgomul; bột áo
- 마음고생 [마음꼬생] : nỗi khổ tâm
- 맞고소 [맏꼬소] : sự phản tố
- 문고리 [문꼬리] : Mungori; tay nắm cửa, núm cửa, quả đấm cửa
- 물고기 [물꼬기] : cá
- 갖바치 [갇빠치] : Gatbachi; thợ đóng giày da
- 갯바람 [개빠람] : gió biển
- 겨울바람 [겨울빠람] : gió đông
- 곧바르다 [곧빠르다] : thẳng, thẳng tính
- 귓바퀴 [귀빠퀴] : tai ngoài, vành tai
- 길바닥 [길빠닥] : mặt đường
- 겁보 [겁뽀] : người nhát gan
- 겉보리 [걷뽀리] : lúa mạch còn vỏ
- 급보 [급뽀] : sự cấp báo, sự thông báo gấp
- 대들보 [대들뽀] : cây xà ngang, cây xà nhà
Phụ âm đầu tiếng hàn + nguyên âm tiếng hàn + patchim
- 공업용 [공엄뇽] : việc dùng cho công nghiệp, nguyên liệu công nghiệp
- 공업용수 [공엄뇽수] : nước dùng cho công nghiệp
- 수업료 [수엄뇨] : tiền học, học phí
- 업무용 [엄무용] : sự dùng cho công việc, đồ dùng cho công việc
- 집념 [짐념] : sự tâm niệm, tâm niệm
- 집무 [짐무] : sự thực thi nhiệm vụ, sự chấp hành công việc
- 곡류천 [공뉴천] : dòng suối uốn khúc
- 곡마단 [공마단] : đoàn xiếc
- 곡면 [공면] : mặt cong
- 곡명 [공명] : tên ca khúc
- 곡목 [공목] : tựa đề ca khúc
Hohohi là một cuốn từ điển tiếng hàn. Vì vậy nếu như bạn muốn tìm kiếm bất cứ từ vựng tiếng hàn, ngữ pháp tiếng hàn hãy giáo trình tiếng hàn nào hãy quay lại nha .