File nghe trong bài

고통스러운 진술 3차례 더…2차 피해도 외면한 군
Lần thứ ba tố cáo... Quân đội bỏ qua thiệt hại thứ hai
이렇게 2차 피해가 계속 이어졌는데도 육군 측은 제대로 된 수사나 보호조치에 나서지 않았다고 피해자는 말합니다. 경찰에서 다 이야기했는데도 군에서 피해 상황을 세 차례나 더 진술해야 했고, CCTV 영상 같은 증거도 스스로 찾아야 했다는 것입니다.
Phía người bị hại cho biết: dù đã lần thứ hai bị thiệt hại như vậy nhưng phía lục quân vẫn không có động thái điều ra hoặc đưa ra bất kì biện pháp bảo vệ nào đúng mực. Nạn nhân đã kể lại toàn bộ cho cảnh sát nhưng cảnh sát cho biết họ sẽ phải tường trình lên quân đội tình hình của nạn nhân thêm 3 lần nữa, nạn nhân phải tự mình tìm chứng cứ CCTV.
계속해서, 정반석 기자입니다.
phóng viên Jeong Ban-seok sẽ trình bày rõ sự việc.
피해 여성은 경찰에서 피해자 조사를 받았지만, 육군 측이 이를 인정하지 않았다고 합니다.
Nữ nạn nhân cho biết: dù phía cảnh sát đã nhận điều tra nhưng phía quân đội lại không thừa nhận sự việc.
최현주 (가명) : 우리는 군사경찰이기 때문에 (경찰) 자료는 저희한테는 사실상 쓸모가 없는 것들이다, 처음부터 다시 조사를 받아야 된다고. 첫 조사에서는 울다가 끝났어요.]
Choi Hyun-joo : Bởi vì chúng tôi là cảnh sát quân sự, dữ liệu (của cảnh sát) trên thực tế hầu như không giúp ích nhiều đối với chúng tôi, và chúng tôi cần được điều tra lại từ đầu. Trong cuộc điều tra đầu tiên, chúng tôi đang tiến hành thì phải dừng lại.
경찰 조사와 군경찰의 두 차례 조사, 군검찰 조사까지 합치면 모두 네 차례나 떠올리기 끔찍한 피해 내용을 반복해서 진술해야 했습니다.
Điều tra từ cảnh sát, 2 cuộc điều tra từ cảnh sát quân sự, tính cả cuộc điều tra của quân đội là 4 lần nạn nhân phải trình bày lại những nội dung khủng khiếp.
[최현주 (가명) : (군검찰에서) 또 네다섯 시간 조사를 받고 그러니까 진짜 멘탈이 나가는 거죠.]
Sau khi nhận điều tra tới 4-5 giờ đồng hồ thì tâm lý sẽ căng thẳng rồi còn gì.
성폭력 피해자의 고통을 줄이기 위해 한 번에 모든 내용을 조사하는 것을 원칙으로 삼고 있는데, 군이 이런 취지를 역행했다는 지적이 나옵니다.
Đáng lẽ họ sẽ điều tra tất cả nội dung trong một lần để giảm bớt nỗi đau bạo lực tình dục cho nạn nhân tuy nhiên phía quân đội lại đi ngược lại với mục đích này.
Có người đã phàn nàn về những thiệt hại thứ cấp lặp đi lặp lại tới hai lần và cầu xin điều tra nhanh chóng, nhưng phía cảnh sát quân sự đã trả lời theo cách rằng anh ta không có quyền xâm phạm quyền riêng tư của một cá nhân
거듭된 2차 피해를 호소하며 빠른 조치를 간청했는데, 군경찰은 개인의 사생활을 침해할 권리가 없다는 식으로 대응했습니다.
Dù nạn nhân đã lên tiếng về những thiệt hại lặp đi lặp lại tới 2 lần và yêu cầu các biện pháp cấp thiết nhưng phía cảnh sát quân đội lại xử lý theo cách cho rằng họ không có quyền xâm hại đời sống cá nhân.
육군 군사경찰 담당 수사관 : 제가 보낸 게 맞고. 내용에 대해선 사실관계 다 확인 중입니다. 조사 관련 절차상 위배된 건 없지만….]
Cơ quan điều tra phụ trách phía cảnh sát lục quân: Tôi đã gửi thông tin chính xác. chúng tôi đang trong quá trình xác nhận sự thật của các thông tin. Không có sự vi phạm về thủ tục điều tra.
. Điều tra của quân đội: Tôi đã gửi thông tin chính xác. Chúng tôi đang trong quá trình xác nhận tất cả các sự thật liên quan về nội dung thông tin.Cũng Không vi phạm các thủ tục liên quan đến điều tra, nhưng… .]
[김정민/변호사 : 성범죄 피해자의 명시적 의사에 반해서 그 주거지에 찾아가는 것은 사생활 범주를 넘어서서 특가법상 보복 범죄로 의율될 가능성이….]
Kim Jung-min / Luật sư: Việc tìm đến nhà riêng chống lại ý định rõ ràng của nạn nhân tội phạm tình dục vượt ra ngoài phạm vi quyền riêng tư và có khả năng nó sẽ được hợp pháp hóa thành tội phạm trả đũa theo Đạo luật đặc biệt… .]
피해 여성은 또 군 경찰이 관련 CCTV 영상을 제때 확보하지 않아 직접 찾아 나서야 했다고 주장합니다.
Theo nạn nhân cũng cho rằng phía cảnh sát quân đội đã không bảo mật kịp thời đoạn phim CCTV liên quan nên cô phải tự mình đi tìm.
출처 : SBS 뉴스