File nghe trong bài
.jpg)
500마리 개들의 지옥…그리고 처참한 '그'도 있었다 / SBS
Địa ngục của 500 chú chó... Và có cả câu chuyện khủng khiếp/SBS/
Dịch bời Hằng Thúy
저희 취재진은 며칠 전 개 500마리를 키우는 한 농장에서 지적장애인이 착취를 당한다는 제보를 받았습니다.
Vài ngày trước chúng tôi đã nhận được tin báo về sự việc những người thiểu năng trí tuệ bị bóc lột ở một trang trại nuôi 500 con chó.
이 제보가 사실인지 인천 강화군 삼성리로 직접 가보겠습니다.
Để xác minh tính thực hư của thông tin này, chúng tôi sẽ trực tiếp đến Samsung-ri, quận Ganghwa, Incheon.
서울에서 한 시간 정도 걸려 도착한 이곳.
Nơi này cách Seoul khoảng chừng 1 giờ đi xe.
벌써 악취가 진동하고 개 짖는 소리도 꽤 크게 들립니다.
Vừa đến nơi chúng tôi đã thấy mùi hôi thối bốc lên và nghe thấy tiếng chó sủa ầm ĩ.
현재는 이렇게 문 앞에 검은 천으로 가려진 상태인데요, 이 농장 안에서 무슨 일이 있었던 건지 자세히 알아보겠습니다.
Hiện tại, nơi đây đang bị che khuất bởi tấm vải đen trước cửa như thế này, chúng tôi sẽ tìm hiểu xem có việc gì đã xảy ra ở trong nông trại này.
다 쓰러져가는 철장 수백 개가 줄지어 있고, 한 평도 안 되는 철장마다 많게는 열 마리 넘는 개가 있습니다.
Hàng trăm lồng cho chó bị đổ được xếp thành hàng, có khoảng hơn 10 con chó trong mỗi cái chuồng chưa đến 1 pyeong. (1 pyeong = 3.3058 m2)
바닥은 오물로 가득하고 위생 상태는 차마 눈 뜨고 보기 힘들 정도입니다.
Trên sàn tràn đầy rác bẩn thỉu, tình trạng vệ sinh bẩn đến mức nhìn thôi cũng thấy khó chịu.
군데군데 개 사체까지 눈에 띕니다.
Đập vào mắt là xác những con chó nằm la liệt khắp nơi.
[동물구조119 활동가 : 얘는 태어나자마자 다 뜯기고, 눈도 못 뜨고. 아기는 탯줄도 끊자마자 그냥 하늘나라 갔고….]
[Nhân viên cứu trợ động vật 119: Ngay khi vừa chào đời, nó đã bị cắn xé và không thể mở được mắt. Vừa mới cắt đứt dây rốn thì con chó con này đã đến thiên đàng.]
개들은 사료가 아닌 갈아놓은 음식물쓰레기를 먹었는데, 건강 상태는 심각했습니다.
Do đã ăn những thức ăn thừa mà không phải thức ăn gia súc nên tình trạng sức khỏe của những chú chó rất nghiêm trọng.
[임영기/동물구조119 대표 : 발가락 사이사이가 철망에 의해서 항상 부어 있거나 피가 흐르고 있죠. 죽은 개들은 불에 태우고.]
[Im Young-ki/Đại diện trung tâm cứu trợ động vật 119: Ở giữa các ngón chân của những con chó luôn có những vết sưng tấy hoặc chảy máu do thép gai. Những chú chó đã chết được thiêu bằng lửa.]
500마리 넘는 개들이 학대를 당하고 있는데, 농장 주인은 취미로 개를 길렀다고 주장합니다.
Hơn 500 chú chó đang bị ngược đãi, chủ nhân của nông trại khẳng định nuôi chó là sở thích của mình.
[개 농장 주인 : 이거에다 그냥 재미를 붙이고 사는 거야. (재미를 붙이셨다고요?) 취미. 취미.
[Chủ nhân của trang trại: Tôi chỉ sống với thú vui ở đây. ( Anh bảo là thú vui?) Là sở thích, sở thích.
하지만 근처 주민들 얘기는 달랐습니다.
Nhưng câu chuyện kể của những người dân sống gần đây lại khác.
개 상인들이 수시로 드나드는 걸 목격했다는 겁니다.
Họ nói rằng thường hay nhìn thấy những người buôn chó hay ra vào nơi này.
[마을 주민 : 전부 도살장으로 가는 거죠. 개장수들인데, 트럭 큰 칸에다 싣고서….]
[Người dân: Tất cả đều đi đến lò mổ. Là những bọn buôn chó, sau khi được chất ở thùng sau của xe tải…]
그런데 한참 취재가 이뤄지는데도, 아랑곳하지 않고 일하는 한 남성을 발견했습니다.
Tuy nhiên, chúng tôi đã phát hiện ra một người đàn ông đang làm việc mà không bận tâm mặc dù cuộc phỏng vấn đã diễn ra một lúc lâu.
제대로 된 의사소통이 어려웠습니다.
Người đàn ông này là người gặp khó khăn giao tiếp.
[개 농장 작업자 : 돈 같은 거 안 받고 막걸리하고 담배하고 이렇게 놓고 일을 하고 있어요.]
[Người làm việc của trang trại nuôi chó: Tôi làm việc và không nhận những thứ như tiền, tôi làm việc và họ đặt sẵn những thứ như thuốc lá và rượu.
마을 주민들은 이 60대 남성이 새벽부터 밤까지 일만 한다고 했습니다.
Người nông dân ở làng này nói rằng người đàn ông ở tuổi 60 này chỉ làm việc từ sáng đến đêm.
[마을 주민 : 노예같이 보여요. 우리가 보기에는. 비가 오든 눈이 오든….]
[Người dân: Trông giống như nô lệ. Theo góc nhìn của chúng tôi. Dù trời mưa hay tuyết rơi…]
일하고 받은 건 막걸리와 담배뿐이라고 했는데, 농장 주인은 "남성의 아내에게 한 달에 60만 원을 입금했다"며 "착취가 아니라 함께 일하는 사이"라고 주장합니다.
Thù lao mà người đàn ông này nhận được chỉ là thuốc lá và rượu, nhưng người chủ trang trại khẳng định họ đưa cho vợ của người đàn ông này 600.000 won mỗi tháng và quan hệ của chúng tôi là cùng làm việc chứ không phải là bóc lột./
[개 농장 주인 : 60만 원씩 줬는데. 밀린 적 없고. 나는 절대로 그 아저씨를 강제로 일 시킨 적이 없어요.]
[ Chủ trang trại: Tôi đã đưa mỗi lần 600.000 won. Chưa từng để quá hạn. Tôi tuyệt đối chưa từng ép ông ấy làm việc.]/
남성이 잠을 자고 생활했다는 곳으로 가봤습니다.
Chúng tôi đã đến thăm chỗ ngủ nghỉ và sinh hoạt của người đàn ông này./
쓰레기와 벌레, 거미줄이 가득합니다.
Khắp nơi là rác, sâu bọ và tơ nhện./
밥을 먹는다는 곳에는 썩은 음식과 시커먼 때가 묻은 그릇들이 나뒹굴고 있습니다.
Cái nơi mà người này bảo là chỗ ăn thì rải đầy những cái bát đen ngòm bám đầy những thức ăn ôi thiu./
[개 농장 작업자 : (여기서 원래 식사하세요?) 예. 밥도 먹고 술도 먹고. 할머니가 갖다줘요.]
[Người làm ở trang trại: (Đây là nơi để ăn cơm ạ) Đúng rồi. Tôi ăn ở đây, uống ở đây. Bà ấy mang đến cho./
[마을 주민 : 사람이 살 수 있는 곳은 아니었고 그냥 개 냄새만 나고….]
[Người dân: Đó không phải là nơi mà con người có thể sống được, ở đó chỉ toàn mùi của chó…]/
이 60대 남성은 어떻게 이곳에서 일하게 됐는지 설명하지 못했습니다.
Chúng tôi không thể lí giải được làm sao người đàn ông này có thể làm việc được ở nơi này./
다만 이렇게 산 지가 10년이 넘었다는 것만 어렵게 기억해 냅니다.
Tuy nhiên, thật khó để sực nhớ rằng ông ấy đã sống như thế này hơn 10 năm.
[개 농장 작업자 : 12년 전인가 그렇죠. 사모님이 혼자 일을 하니까, 농장 운영하니깐 그 밑에서….]
[Người làm ở trang trại: 12 năm trước cũng vậy. Vì bà chủ làm việc một mình vận hành nông trại nên dưới ấy... /
하지만 지자체는 남성의 상황을 전혀 알지 못했습니다.
Thế nhưng cơ quan ban ngành của địa phương này hoàn toàn không biết tình hình của người đàn ông này./
[강화군청 직원 : 그전에 (조사한) 흔적들은 없고요. 전수 조사를 하기에는 저희 팀원들이 너무 적고 업무는 과중하기 때문에….]
[Nhân viên ủy ban quận: Không có dấu vết điều tra trước đó. Nhóm của chúng tôi có rất ít người và khối lượng công quá rất quá tải nên để điều tra toàn bộ.../
이 남성은 어제(14일) 경찰과 장애인 지원 단체의 도움으로 이곳을 떠났습니다.
Với sự giúp đỡ của cảnh sát và tổ chức hỗ trợ người khuyết tật, người đàn ông này đã rời khỏi nơi này vào ngày hôm qua (ngày 14)./
[이제 아저씨 떠나시네. 생지옥에서.]
[Hôm qua chú ấy đã rời đi rồi. Khỏi cái địa ngục sống./
장애인 쉼터로 옮겨진 남성은 현재 안정을 취하고 있습니다.
Sau khi được chuyển đến trung tâm người khuyết tật, ông ấy đang nghỉ ngơi ổn định. /
담당 사회복지사는 "미등록 장애인일 가능성이 있다"며 "신원 조사와 상담을 동시에 진행하고 있다"고 밝혔습니다.
Nhân viên phúc lợi xã hội bày tỏ rằng: “Có khả năng đây là người khuyết tật chưa đăng ký.” và “Chúng tôi đang tiến hành trao đổi và điều tra lai lịch của người này.”/
경찰은 이 농장에서 벌어진 여러 불법행위에 대한 내사에 착수했고, 지자체 등의 고발이 들어오는 대로 본격 수사에 들어갈 방침입니다.
Cảnh sát đã mở cuộc điều tra mật về hành vi phạm pháp xảy ra ở nông trại này, và chủ trương sẽ đưa ra điều tra chính thức ngay sau khi nhận được tố giác của cơ quan địa phương./
(영상취재 : 홍종수·최대웅, 영상편집 : 소지혜)
(Phóng viên ghi hình: Hong Jong-soo, Choi Dae-woong, biên tập: So Ji Hye)/
출처 : SBS 뉴스
Bài trước :" 델타 변이가 우세종 됐다…람다 변이까지 등장 "
Bài trước :" Vấn đề gián đoạn trong sự cung cấp vắc xin Moderna .. sự đẩy nhanh tiến trình đặt bổ sung "
Bài đang xem : "