.jpg)
투석 치료 인턴에 "살쪘다"…갑질 · 성희롱 일삼는 간부 / SBS
CÁN BỘ LÀM VIỆC - LỘNG QUYỀN, XÂM HẠI TÌNH DỤC, CHÊ BÉO ĐỐI VỚI MỘT THỰC TẬP SINH ĐANG CHẠY THẬN.
한 공공기관 간부가 직원들에게 성희롱과 갑질을 했다는 제보가 들어왔습니다.
Một báo cáo đưa ra rằng cán bộ một cơ quan công quyền đã lộng quyền và quấy rối tình dục đối với nhân viên.
투석 치료 중인 인턴에게 살이 쪘다며 외모 지적을 하기도 했는데, 해당 기관의 대응도 논란이 되고 있습니다.
Ông cũng chỉ trích ngoại hình tăng cân đối với một thực tập sinh đang điều trị lọc thận và cách xử lý của cơ quan này cũng gây tranh cãi.
보도에 신정은 기자입니다.
Người đưa tin - phóng viên Sin-jeong.
<기자> 한국세라믹기술원 장애인 채용 공고를 통해 재작년 12월 체험형 인턴으로 채용된 A 씨.
A - người được tuyển dụng với vị trí thực tập sinh trải nghiệp vào tháng 12 năm ngoái thông qua quảng cáo tuyển dụng cho người khuyết tập tại Viện Công nghệ Gốm sứ Hàn Quốc.
매일 투석 치료를 받으며 일하는 A 씨를 더 힘들게 한 건 간부 정 모 씨의 성희롱과 괴롭힘이었습니다.
Điều gây khó khăn hơn cho A - người vừa chạy thận mỗi ngày, vừa phải đi làm đó chính là hành vi quấy rối tình dụng và hành hạ của ông Jeong, một cán bộ điều hành.
[A 씨 : 정규직을 시켜주고 싶은데 장애가 있어서 안 된다. 신장이 아픈데 머리까지 아프면 어떡하냐. 전 부서에선 예뻤는데 왜 지금 이렇게 살쪘냐. 손이 왜 이리 까맣냐고.]
[A: Tôi muốn được làm nhân viên chính thức nhưng bởi vì là người khuyết tật nên không được. Tôi đau cả thận cả đầu thì làm sao bây giờ. Hồi trước cũng ổn lắm mà sao bây giờ lại béo như thế này cơ chứ. Cả tay nữa, sao nó lại đen vậy chứ.]
다른 직원들도 정 씨가 폭언이나 불쾌한 얘기를 서슴지 않았다고 말했습니다.
Các nhân viên khác cũng cho biết là ông Jeong không ngần ngại sử dụng ngôn từ lăng mạ hay xúc phạm.
[B 씨 : 쌍욕을 하면서 '이거밖에 안 되냐', 뭐를 던진다거나 그런 것도 들었던 것 같고.]
[B: Tôi nghe những lời lăng mạ rồi những điều như là “Làm như vậy không được sao”]
[C 씨 : 다른 학생들이나 연구원들한테 출장 가서 항상 성매매 이야기를 많이 하셨고요. '무슨 안마방이 있고 여기 한번 가봐야 된다, 시간 되면 같이 가봐야 한다' 이런 말씀을 되게 많이 하셨고….]
[C: Khi mà ông ta đi công tác với các sinh viên hay nghiên cứu sinh, ông ta luôn nói nhiều về việc mua dâm. Anh ta nói rất nhiều câu đại loại như “Có một phòng massage, chắc có lẽ phải đi ở đây một lần thôi, nếu có thời gian thì đi cùng nhau nhé”...]
수개월간 이어진 고통에 A 씨는 지난 5월 감사실을 찾았습니다.
Sau nhiều tháng đau đớn, A đã tìm đến viện kiểm sát vào tháng 5 vừa rồi.
A 씨는 신고 의사를 분명하게 밝혔습니다.
A cũng rõ ràng cho biết vụ việc khai báo này.
[감사실 측 : 조사하고 준비하고 이러면 두, 세 달 훅 가버려요. 시간이 훅 가버려요. (A 씨 : 저는 원만하게 풀고 싶지 않아요.) 그렇다면, 상담하셔서 그렇게 하시는 게 맞을 것 같아요.]
Viện kiểm sát: Việc điều ra và chuẩn bị và những việc tương tự sẽ mất khoảng 2 hay 3 tháng. Thời gian sẽ quan nhanh thôi (A: Tôi không muốn việc này giải quyết một cách nhanh gọn). Nếu vậy thì bạn có lẽ nên làm điều đó sau khi tham khảo ý kiến.
하지만, 약 5개월 동안 아무런 조치가 없었습니다.
Tuy nhiên, đã 5 tháng rồi nhưng chưa hề có động tĩnh gì.
A 씨가 지난달 29일 노동청에 진정을 접수하자 기술원은 이틀 뒤에 정 씨를 보직 해임하고 부서 이동 조치를 했습니다.
Ngay sau khi mà A nộp đơn khiếu nại lên Cục Lao động vào ngày 29 tháng trước, Viện Kỹ thuật đã ngay lập tức sa thải ông Jeong và đã có biện pháp đi chuyển bộ phận này đi.
기술원 측은 정식 조사 요청이 없었고 피해자가 비밀 유지를 원해 추가 조치를 안 했다는 입장입니다.
Phía Viện Kỹ thuật nói rằng không có yêu cầu điều tra chính thức nào cả và nạn nhân mong muốn không có bất kỳ hành động nào thêm để bảo vệ thân phận cho bản thân.
하지만 현행 근로기준법에 따르면 사업장이 피해를 인지한 즉시 조사하는 게 의무입니다.
Tuy nhiên, nếu theo Bộ luật Tiêu chuẩn Lao động hiện hành thì công ty cần có nghĩa vụ nhìn nhận thiệt hại, tức ở đây là điều tra.
[김유경/노무사 : '절대로 나는 조사를 원치 않는다, 회사가 더 이상 어떤 조치도 하지 말아주세요'라고 명시적으로 요구하지 않은 이상 당연히 회사가 조사를 하면서 별도로 철저하게 보안을 유지해야 될 의무를 지켜야 하는 것이죠.]
[Kim Yoo-kyung/ công nhân: Trừ khi được yêu cầu tính rõ ràng thì tuyệt đối tôi không mong muốn điều tra, công ty hãy làm ơn đừng làm gì hơn nữa và tất nhiên công ty phải tuân thủ nghĩa vụ duy trì triệt để tính bảo an trong khi tiến hành điều tra.
출처 : SBS 뉴스