File nghe trong bài
.jpg)
문장: "도시 광주의 모태"…광주천의 변천사 기획전 개최 / SBS
Câu dịch: Cái nôi của thành phố Gwangju "… Mở cuộc triển lãm về lịch sử thay đổi của thành phố Gwangjucheon
Dịch bởi : Khánh Hà
한국어 문장: 주요 도시들은 강이나 하천을 끼고 있는데요, 광주에도 도심을 가로지르며 흐르는 광주천이 있습니다. 지난 수 세기 동안 광주천을 중심으로 사람들이 몰려들면서 도시가 형성됐고, 시간이 지나면서 광주천의 모습도 계속 바뀌어왔습니다. '대추 여울'로 불렸던 광주천의 변천사를 볼 수 있는 전시회가 관심을 모으고 있습니다.
Câu dịch: Hầu hết các thành phố đều nằm dọc theo các con sông và suối, Suối Gwangju chảy qua trung tâm thành phố ở Gwangju. Trong nhiều thế kỷ qua, mọi người đổ về trung tâm những con suối Gưangju và từđó dần hình thành nên thành phố, và theo thời gian, hình dạng của Suối Gwangju tiếp tục thay đổi. Có một cuộc triển lãm - nơi mà suối Gwangjucheon, được gọi là 'Jujube Rapids', đang thu hút sự chú ý của mọi người.
한국어 문장: 이계혁 기자가 소개합니다.
Câu dịch: Phóng viên Lee Gye-hyuk trình bày.
한국어 문장: 1910년대 지금의 광주공원에서 바라본 광주천의 모습니다.
Câu dịch: Hình dạng Suối Gwangju chính là nơi hình thành nên thành phố Gwangju ngày nay (hình ảnh năm 1910)
한국어 문장: 천변에 자리 잡은 장터, 그 뒤로 탁 트인 하늘 아래 무등산이 웅장한 자태를 뽐냅니다.
Câu dịch: Có những Khu chợ nằm bên bờ sông, và núi Mudeungsan dưới bầu trời rộng mở phía sau.
한국어 문장: 일제 시대인 1925년 시작된 하천 직강화 사업으로 구불구불했던 광주천은 곧게 바뀌었고 강폭은 200m에서 50m로 좁아졌습니다
Câu dịch: Suối Gwangju, khúc sông do một dự án trực tiếp xây dựng và thay đổi được bắt đầu vào năm 1925 trong thời kì còn là thuộc địa của Nhật Bản, đã được xây dựng theo hướng thẳng và chiều rộng thu hẹp từ 200m xuống còn 50m.
한국어 문장: 6·25 이후 일자리를 찾아 광주천으로 몰려든 사람들이 지금의 양동복개상가 부근에 판자촌을 형성했습니다.
Câu dịch: Những người dân quy tụ tới suối Gwangju và tìm được việc làm kể từ sau ngày 25/6 đã hình thành một khu ổ chuột gần yangdong ngày nay
한국머 문장: 이후 악취 등을 이유로 동계천, 두암천 등 광주천 지류들이 하나둘 복개되면서 사라졌습니다.
Câu dịch: Kể từ đó, các con suối thuộc suối Gwangju như suối Donggye và suối Duam lần lượt bị lấp kín và mất đi do mùi hôi thối và một số nguyên nhân khác.
한국어문장: [김희숙/60년대 광주광역시 서석동 거주 : (광주천에서 이불을) 삶아주는 사람이 있었어요. 거기 가서 삶고 빨아서 오고 그랬습니다. 근데 여기 와서 보니까 그런 생각이 새록새록 나네요.]
Câu dịch: Kim Hee-suk / Sống ở Seoseok-dong, Gwangju, những năm 1960 (chăn ga gối đệm ở Gwangjucheon), có một người sốngở khu vực này. Tôi đến đó giặt chăn như vậy. Nhưng khi tôi đến đây rồi thì nhiều kí ức về ngày xưa xuất hiện.]
한국어문장: [오복순/70년대 광주광역시 백운동 거주 : 양동시장 복개상가 앞 물을 가져다가 논에다가 모를 심고 그랬던 것 같아요.]
Câu dịch: Oh Bok-soon / Sống ở Baekun-dong, Gwangju vào những năm 1970: Tôi nghĩ đã làm điều này bằng cách mang nước đến Yangdong và trồng cây con ở cánh đồng lúa.]
Bài trước :" Quyết định mức lương tối thiểu từ 8.850 won đến 10.000 won "
Bài đang xem : "