.jpg)
Bài 11 : 언어과 생활 : Ngôn ngữ và sinh hoạt
Bài này là cuộc hội thoại giữa 2 bố con về việc sử dụng 줄임말 ( chữ viết tắt ) ví dụ 남친 ( 남자친구) chẳng hạn.
Ngữ pháp trong bài :
- N 치고
- A/V - 더라고요
아버지 : 지금 저 사람들이 무슨 말을 하는지 도대체 알아들을 수가 없구나.
Bây giờ những người đó đang nói gì rốt cuộc không thể biết được.
정 우 : 아. 저건 정말 좋다는 뜻이에요. 요즘 젊은 사람들은 다 저렇게 줄임말을 쓰더라고요. 저도 친구들하고 말할 때 가끔 써요.
À câu đó có ý nghĩ rất hay đó ạ. Gần đây những người trẻ tất cả đều sử dụng những lời rút gọn như vậy.
아버지 : 그래? 난 저런 말 좀 안 썼으면 좋겠다.
Vậy á ? Bố ước mọi người không sử dụng những lời như vậy.
정 우 : 왜요? 전 줄임말을 사용하면 재미있고 좋던데요.
Sao vậy ? Con thấy sử dụng chữ viết tắt thú vị và tốt mà
아버지 : 그래도 의사소통을 하려고 말을 하는 건데 줄여서 말하면 못 알아들을 수드 있잖아. 서로 못 알아들으면 말이 무슨 소용이 있어?
Kể cả như vậy nhưng nói chuyện để hiểu ý nhau nhưng nếu rút gọn thì có thể không hiểu nhau mà. Nếu không hiểu ý của nhau thì lời nói có tác dụng gì ?
정 우 : 에이, 아버지. 요즘 젊은 사람치고 줄임말을 안 쓰는 사람은 거의 없어요.
Êy bố ơi. Nếu là người trẻ người không sử dụng chữ viết tắt gần như không có ai đâu.
아버지 : 그래도 자꾸 저런 줄임말을 써 버릇하면 나중에는 서로 대화가 안 통할 거야.
Kể cả vậy thói quen sử dụng chữ viết tắt, sau này sẽ không thể hiểu được cuộc đối thoại.
정우 "그럴 리가 있겠어요? 전 괜찮을 거라고 봐요.
Có lý nào như vậy chứ ? Con thấy bình thường mà.
Bài trước :" Bài 9 : 한국의 대중문화 : Văn hóa đại chúng của Hàn Quốc. "
Bài trước :" Bài 10 : 옛날이야기와 신화 : Những câu chuyện xưa và thần thoại "
Bài sau : " Bài 12 : 소중한 환경 : Môi trường quý giá "
Bài sau : " Bài 13 여행의 즐거움 : Du lịch và niềm vui "